0942 391 917 - 0964 79 97 79

Dịch Vụ

THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY CỔ PHẦN SANG CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

Ngày 01/07/2015 Luật Doanh Nghiệp 2014 bắt đầu có hiệu lực khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH có nhiều thay đổi. Điều 197, 198 Luật Doanh nghiệp 2014, quy định các trường hợp chuyển đổi từ công ty cổ phần sang công ty TNHH một thành viên và hai thành viên trở lên

Thời Gian: 07 ngày

Giá: Vui lòng liên hệ

Theo đó:

"Điều 197. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức sau đây:

a) Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp tương ứng của tất cả các cổ đông còn lại;

b) Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;

c) Công ty chỉ còn lại một cổ đông trong thời gian vượt quá thời hạn yêu cầu số lượng tối thiểu công ty cổ phần theo quy định tại Điều 110 của Luật này.

2. Việc chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư bằng cổ phần, phần vốn góp quy trình tại khoản 1 Điều này phải thực hiện theo giá thị trường, giá được định theo phương pháp tài sản, phương pháp dòng tiền chiết khấu hoặc phương pháp khác.

3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này và xảy ra trường hợp điểm c khoản 1 Điều này, công ty gửi hoặc nộp hồ sơ chuyển đổi tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo cho các cơ quan nhà nước liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật này; đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp"

I. Hồ sơ chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH do cá nhân làm chủ sở hữu:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu quy định);

2. Điều lệ (mẫu tham khảo);

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;

4. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp (mẫu tham khảo) hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;

5. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;

6. Bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;

7. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo);

8. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

9. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

II. Hồ sơ chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH do tổ chức làm chủ sở hữu:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu quy định);

2. Điều lệ (mẫu tham khảo);

3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

3.1 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

3.2 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư;

4. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp (mẫu tham khảo) hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;

5. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;

6. Bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;

7.Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo);

8. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

9. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

*** Một số lưu ý khi chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH :

+ Khi chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH có kèm bổ sung ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định: Doanh nghiệp phải thực hiện tăng vốn điều ít nhất bằng vốn pháp định yêu cầu. Trong quá trình hoạt động phải đảm bảo các điều kiện về vốn pháp định theo quy định của pháp luật.

+ Khi chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH có kèm bổ sung ngành nghề kinh doanh có yêu cầu chứng chỉ hành nghề thì ngay khi chuyển đổi doanh nghiệp chưa cần xuất trình chứng chỉ hành nghề theo quy định. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động thì phải đảm bảo điều kiện Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác phải đảm bảo có chứng chỉ theo quy định của pháp luật hoặc phải thực hiện xin giấy phép con theo quy định pháp luật chuyên ngành.

+ Chứng minh thư nhân dân của các cổ đông, thành viên nếu hết hạn phải đổi lại mới có thể thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh;

+ Địa chỉ trụ sở thay đổi do thay đổi địa giới hành chính phải thay đổi lại trong hồ sơ chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH;

+ Khi thay đổi chuyển nhượng vốn nên thực hiện chuyển khoản qua tài khoản số vốn chuyển nhượng;

+ Các thông tin về cổ đông/ thành viên; thông tin chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;…. Nếu có sự thay đổi cần trao đổi cụ thể với Hợp Luật để được tư vấn chi tiết hơn và có các lưu ý đặc biệt.

Tổng đài tư vấn: 1900 63 6995 hoặc Hotline: 0942 391 917 – 0964 79 97 79