Dịch Vụ
THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH SANG CÔNG TY CỔ PHẦN
Doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng quy mô kinh doanh, huy động đa dạng nguồn vốn thì loại hình Công ty Cổ phần có lợi thế hơn cả. Trong quá trình hoạt động Công ty TNHH một thành viên có thể chuyển đổi thành Công ty cổ phần để phù hợp với nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp. Công Ty Hợp luật xin tổng hợp trình tự thực hiện chuyển đổi để Qúy khách hàng có thể nắm rõ
Thời Gian: 05 ngày làm việc
Giá: Vui lòng liên hệ
I. Phương thức chuyển đổi Công ty TNHH MTV lên Công ty Cổ phần
Chuyển nhượng một phần vốn góp cho tối thiểu 2 cá nhân hoặc tổ chức khác trở lên và sau đó chuyển đổi thành công ty cổ phần;
Phương thức này dễ dàng thực hiện, đơn giản hóa về mặt thủ tục hành chính và không làm thay đổi vốn điều lệ của công ty.
Trình tự thực hiện chuyển đổi theo phương thức chuyển nhượng phần vốn góp:
– Bước 1: Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên ra quyết định về việc chuyển nhượng vốn; Thành viên nhận chuyển nhượng quyết định việc nhận chuyển nhượng vốn;
– Bước 2: Các Bên ký kết hợp đồng chuyển nhượng vốn và hoàn tất việc thanh toán tiền chuyển nhượng vốn;
– Bước 3: Lập hồ sơ theo quy định về việc chuyển đổi thành Công ty cổ phần. Các Cổ đông thỏa thuận về việc xây dựng Điều lệ Công ty cổ phần.
– Bước 4: Nộp hồ sơ và đăng ký chuyển đổi Doanh nghiệp tại Sở kế hoạch Đầu tư nơi Công ty TNHH 1 thành viên đặt trụ sở;
– Bước 5: Khắc và công bố mẫu dấu của Công ty sau khi chuyển đổi;
– Bước 6: Công ty thực hiện đăng bố cáo theo quy định của pháp luật.
Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu quy định);
2. Danh sách cổ đông sáng lập (mẫu quy định) và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu quy định); Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức (mẫu quy định);
3. Điều lệ (mẫu tham khảo);
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
4.1 Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
4.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
4.3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư;
5. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp (mẫu tham khảo) hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;
6. Quyết định của chủ sở hữu về việc chuyển đổi công ty;
7. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo);
8. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
9. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
II. Phương thức chuyển đổi Công ty TNHH Hai thành viên trở lên thành Công ty Cổ phần
- Chỉ chuyển đổi loại hình Công ty mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn hoặc không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác.
- Chuyển đổi bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn. Trường hợp này ngoài thay đổi loại hình công ty còn có sự thay đổi về chủ sở hữu; đó là những tổ chức, cá nhân góp thêm vốn và tăng vốn điều lệ.
- Chuyển đổi bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác. Trường hợp này tuy không có sự thay đổi vốn điều lệ nhưng có sự thay đổi về chủ sở hữu do có sự chuyển nhượng vốn.
- Kết hợp các phương thức trên
*** Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu quy định);
2. Danh sách cổ đông sáng lập (mẫu quy định) và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu quy định); Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức (mẫu quy định);
3. Điều lệ (mẫu tham khảo);
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
4.1 Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
4.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
4.3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư;
5. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp (mẫu tham khảo)hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;
6. Quyết định của hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;
7. Bản sao hợp lệ biên bản họp của hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;
8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo);
9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
Để được hướng dẫn chi tiết, vui lòng liên hệ:
Tổng đài tư vấn: 1900 63 6995 hoặc Hotline: 0942 391 917 – 0964 79 97 79
Email: info@hopluat.com.vn
Hợp Luật – Cùng bạn xây dựng tương lai.